Hương vị cà phê khác biệt

Mọi người nói về chất lượng của hương vị cà phê ở một nơi mà không có ai nhận ra rằng bí mật và sự khác biệt nằm ở cà phê được sử dụng, và có hàng trăm loại cà phê và hỗn hợp được sử dụng.  Cà phê được sử dụng trong cà phê trên toàn cầu có thể được chia thành hai loại cơ bản là Arabica và Robusta.

 Đầu tiên, cà phê Arabica:
 1. Tỷ lệ sản xuất toàn cầu là 70%.
 2. Ngày mô tả loại cây: 1753AD
 3. Chiều dài cây: 2,5-4,5 mét
 4. Rễ cây: sâu
 5. Điều kiện khí hậu và bệnh tật: bạn cần chăm sóc côn trùng và ký sinh trùng liên tục.
 6. Thụ phấn: Tự thụ phấn
 7. Thời gian từ lúc nở hoa đến khi thu hoạch: 9 tháng
 8. Nhiệt độ thích hợp (trung bình hàng năm): 24-15 C
 9. Chiều cao bên phải so với mực nước biển: 610-1830 mét
 10. Lượng mưa tốt nhất: 1500-2000 mm
 11. Khi quả chín, chúng rơi xuống đất
 12. Lượng thu hoạch tính bằng kg trên một ha (10.000 mét): 1500-3000 kg
 13. Hình dạng của hạt: hình bầu dục với độ cong trong đường phân chia ở trung tâm của hạt cà phê
 14. Hình dạng sau khi rang: Nó có màu bề mặt đồng nhất
 15. Hàm lượng caffein trong ngũ cốc: 0,8% -1,4%
 16. Tỷ lệ axit clo hóa: 7,1%
 17. Tỷ lệ mỡ: 16% (17-13)
 18. Tỷ lệ đường: 9% -6%
 19. Tỷ lệ axit amin: 0,5%
 20. Số lượng nhiễm sắc thể: 44
 21. Hương vị khi chế biến: có tính axit, sáng hơn và phong phú hơn
 22. Giá cả và chất lượng: giá và chất lượng cao hơn Robusta
 23. Các vùng nông nghiệp nổi tiếng nhất: Brazil, Colombia, Ethiopia, Peru, Honduras, Mexico và nhiều quốc gia khác

 Thứ hai: cà phê Robusta
 1. Tỷ lệ sản xuất toàn cầu: 30%
 2. Ngày mô tả loại cây: 1895 CE
 3. Chiều dài cây: 4,5 – 6,4 mét
 4. Rễ cây: nông
 5. Điều kiện khí hậu và bệnh tật: miễn dịch với các bệnh do hàm lượng caffeine và axit chlorogen cao.
 6. Thụ phấn: Cần có một cây khác gần nó
 7. Thời gian từ lúc nở hoa đến khi thu hoạch: 10-11 tháng
 8. Nhiệt độ thích hợp (trung bình hàng năm): 30-24 C
 9. Chiều cao phù hợp trên mực nước biển: 0-700 mét
 10. Lượng mưa tốt nhất: 2000-3000 mm
 11. Khi quả chín: chúng vẫn giữ nguyên vị trí và không rụng
 12. Lượng thu hoạch tính bằng kg trên một ha (10.000 mét): 2300-4000 kg
 13. Hình dạng hạt là hình tròn và đường phân chia tương tự như đường thẳng
 14. Hình dạng sau khi rang: Thật khó để tạo màu đồng đều
 15. Hàm lượng caffein trong ngũ cốc: 2,5% -1,7%
 16. Tỷ lệ axit clo hóa: 10,3%
 17. Tỷ lệ mỡ: 10% (11-7)
 18. Tỷ lệ đường: 7% -3%
 19. Hàm lượng axit amin: 0,8%
 20. Số lượng nhiễm sắc thể: 22
 21. Hương vị khi chuẩn bị: Đắng
 22. Giá cả và chất lượng: Chất lượng và giá thấp hơn Arabica
 23. Các vùng nuôi nổi tiếng nhất: Việt Nam, Brazil, Indonesia, Ấn Độ